Bạn cần cập nhật lên phiên bản NoxPlayer V6.0.7.0 để sử dụng tính năng này.
Hãy nhập một cách thủ công các lệnh gợi ý phía dưới vào khung mệnh lệnh adb, việc sao chép và dán trực tiếp các lệnh dưới đây có thể dẫn tới vận hành thất bại.
PS: Dòng lệnh phải được thực thi trong thư mục chứa NoxConsole.exe
1. Hai cách để khởi động Launcher
-name: title của giả lập
-index: mục lục của giả lập
NoxConsole.exe launch -name:tên giả lập Nox
NoxConsole.exe launch -index 0
2. Quit Tắt giả lập
NoxConsole.exe quit -index:0
3. Quitall Tắt tất cả các giả lập đang mở
NoxConsole.exe quitall
4. Thêm giả lập mới
add [-name:name]
NoxConsole.exe add -name:tên giả lập của bạn
5. Sao chép giả lập
copy [-name:name] –from <-name:name>
NoxConsole.exe copy -name:tên giả lập mới -from:tên giả lập bạn muốn sao chép
6. Xóa giả lập
remove <-name:name | -index:i>
NoxConsole.exe remove -name: tên giả lập muốn xóa
7. Cài đặt giả lập, gỡ giả lập, khởi động giả lập, đóng các mệnh lệnh
installapp <-name:name | -index:i> -filename:<apk_file_name>
installapp <-name:name | -index:i> -packagename:<apk_package_name>
uninstallapp <-name:name | -index:i> -packagename: <apk_package_name>
runapp <-name:name | -index:i> -packagename :<apk_package_name>
killapp <-name:nox_name | -index:nox_index> -packagename:<apk_package_name>
8. Sửa đổi các thông tin định vị
locate <-name:name | -index:i> -gps: <Lng,Lat>
NoxConsole.exe locate -name: tên giả lập của bạn -gps:”-118.25,33.98”
9. setprop/getprop/adb
setprop <-name:name | -index:i> -key:name -value:val
getprop <-name:name | -index:i> -key:name
NoxConsole.exe adb -name:tên giả lập của bạn -command:”shell pm list packages”
10. List
NoxConsole.exe list
nox,giả lập noxplayer,2032678,1704928,3567547,7456
Nox_2,giả lập noxplayer2,852422,590830,36566,3772
list các thông tin trả về lần lượt là:
Tên máy ảo, tiêu đề, trình điều khiển cửa sổ cấp cao nhất, điều khiển cửa sổ thanh công cụ, điều khiển cửa sổ liên kết, xử lý PID
11. Reboot Khởi động lại giả lập
reboot <-name:name | -index:i>
NoxConsole.exe reboot -name:tên giả lập của bạn
12. rename Đặt lại tên cho giả lập
rename <-name:name | -index:i> -title: <title>
NoxConsole.exe reboot rename -title:test123
13. action mệnh lệnh giả lập thi hành lập tức. Cho phép thao tác nội bộ Android, shell thao tác mệnh lệnh。
action <-name:name | -index:i> -key: <name> -value :<val>
call.reboot packagename/null //khởi động lại giả lập, sau khi khởi động mở packagename ứng dụng, null biểu thị không mở bất kỳ ứng dụng nào
call.keyboard back/home/menu/volumeup/volumedown // Thực thi các phím android
call.locate lng,lat //thiết lập địa điểm, kinh độ, vĩ độ
call.shake null //lắc
call.input ***
Lệnh nhập văn bản
NoxConsole.exe action –name *** –key call.input –value ***
Ví dụ:
NoxConsole.exe action -name:tên giả lập của bạn -key:call.keyboard -value:back
NoxConsole.exe action -name:tên giả lập của bạn -key:call.reboot -value:com.android.settings
NoxConsole.exe action -name:tên giả lập của bạn -key:call.locate -value:”12.3,45.6”
NoxConsole.exe action -name:tên giả lập của bạn -key:call.shake
NoxConsole.exe action -name:tên giả lập của bạn -key:call.input -value:””
14. Sao lưu, khôi phục mệnh lệnh
backup <-name:name | -index:i> -file:<filepath>
restore <-name:name | -index:i> -file:<filepath>
NoxConsole.exe backup -name:tên giả lập của bạn -file:”E:\dữ liệu bạn muốn sao lưu.npbk”
NoxConsole.exe restore -name:tên giả lập của bạn -file:”E:\dữ liệu bạn muốn sao lưu.npbk”
NoxConsole.exe restore -name:tên giả lập của bạn -file:”E:\dữ liệu bạn muốn sao lưu.vmdk”
15. Cài đặt thuộc tính
modify <-name:name | -index:i>
[-resolution: <w,h,dpi>] // tùy chỉnh độ phân giải
[-cpu:<1 | 2 | 3 | 4>] // cài đặt cpu
[-memory:<512 | 1024 | 2048 | 4096 | 8192>] // cài đặt bộ nhớ
[-manufacturer:*****] // hãng điện thoại
[-model:*****] // kiểu điện thoại
[-pnumber:138********] // số điện thoại
[-imei:<auto | 86516**********>] // imei,auto tự động hình thành một cách ngẫu nhiên
[-imsi:<auto | 46000**********>]
[-simserial:<auto | 8986000000**********>]
[-androidid:<auto | ****************>]
[-mac:<auto | ************>] //địa chỉ mac
Các mệnh mệnh được bổ sung kể từ phiên bản NoxPlayer V7022:
16. Sắp xếp bằng một cú nhấp chuột (các quy tắc sắp xếp phía trong cài đặt đa nhiệm)
arrange
17. Khóa kích thước cửa sổ giả lập
modify -lockwindow:<on | off>
18. Xoay màn hình
modify -autorotate:<on | off>
19. Bật/tắt kết nối mạng
call.network on/off
20. Cảm ứng trọng lực (x,y,z là giá trị hệ số tọa độ ba chiều)
call.gravity x,y,z là giá trị hệ số tọa độ ba chiều
21. Cài đặt tốc độ khung hình FPS của giả lập, cài đặt âm thanh
globalsetting [-fps:<0-60>] [-audio:<on | off>]
22. Mã lệnh đóng tất cả các App đang mở
killappall <-name:nox_name | -index:nox_index>